Lý do đến khám và thăm khám lâm sàng
Một bệnh nhân nữ 21 tuổi đến khám với lý do vẩu môi. Bệnh nhân có hai môi dày và căng cơ cằm khi khép môi (Hình 6.52–6.54).
Khám trong miệng cho thấy tương quan răng hàm lớn Loại I cả hai bên. Đường giữa cung răng trên lệch sang trái và đường giữa cung răng dưới lệch sang phải. Hình dạng cung răng trên bên trái bị biến dạng do răng hàm nhỏ thứ hai bên trái mọc lệch về phía khẩu cái (Hình 7.55–6.59).
Phim toàn cảnh cho thấy đủ số lượng răng, và tất cả răng khôn đều mọc ngầm. Một vùng thấu quang quanh cuống rõ ràng tương ứng với răng hàm nhỏ thứ hai hàm dưới bên trái, răng này đã được điều trị tuỷ (Hình 6.60).
Phân tích phim đo sọ cho thấy tương quan xương Loại II với hàm dưới lùi sau so với nền sọ. Các răng cửa trên và dưới đều có độ nghiêng bình thường. Hai môi nhô so với đường E (Hình 6.61; Bảng 6.3)
Bảng 6.3 Đo đạc trên phim sọ nghiêng trước điều trị |
|
PHÂN TÍCH XƯƠNG |
|
Chiều trước–sau |
|
SNA (°) |
80,0 |
SNB (°) |
75,5 |
ANB (°) |
4,5 |
Chiều đứng |
|
GoMe/SN (°) |
37,5 |
FMPA (°) |
30,0 |
PP/MP (°) |
26,0 |
Góc hàm (°) |
77,0 |
ANS–Me (mm) |
69,0 |
PHÂN TÍCH RĂNG |
|
Độ cắn chìa |
3,0 |
Độ cắn trùm |
1,0 |
UI/SN (°) |
108,0 |
L1/GoMe (°) |
106,0 |
SN/OP (°) |
18,0 |
Is–Is’ (mm) |
31,5 |
Mo–Ms (mm) |
26,0 |
Ii–Ii’ (mm) |
44,5 |
Mo-Mi (mm) |
34,8 |
PHÂN TÍCH MÔI |
|
U Lip–E (mm) |
1,7 |
L Lip–E (mm) |
3,8 |
NLA (°) |
96,0 |
Mục tiêu và kế hoạch điều trị
Mục tiêu điều trị là làm giảm độ nhô của xương ổ răng bằng điều trị có nhổ răng. Vì bệnh nhân ưu tiên nhổ các răng đã làm chụp, nên kế hoạch điều trị bao gồm nhổ các răng hàm nhỏ thứ nhất ở bên phải và các răng hàm nhỏ thứ hai ở bên trái. Neo chặn bằng minivis nhằm bù trừ cho kiểu nhổ răng không đối xứng, với giá trị neo chặn ở bên trái lớn hơn để đạt được sự kéo lùi các răng trước đối xứng hai bên.
Quá trình điều trị
Sau khi nhổ bốn răng hàm nhỏ, gắn mắc cài .022/.028 đã có sẵn thông số lên cả cung răng trên và dưới. Lắp một cung ngang khẩu cái vào các răng hàm lớn thứ nhất hàm trên. Bắt đầu giai đoạn làm thẳng và làm phẳng cả hai cung răng.
Neo chặn bằng minivis và điều trị tiếp theo
Vào tháng thứ 3, cắm hai minivis Jaeil® (đường kính 1,4 mm, dài 8,0 mm) vào hàm trên ở giữa răng hàm nhỏ thứ hai và răng hàm lớn thứ nhất bên phải và ở ngay phía gần so với răng hàm lớn thứ nhất bên trái sau khi gây tê tiêm thấm tại chỗ. Cỡ dây cung được tăng dần tới dây thép .019/.025 (Hình 6.62–6.64).
Trong quá trình kéo lùi các răng trước hàm trên, tuơng quan Loại III xuất hiện ở bên trái. Cắm một minivis ORLUS® (đường kính 1,6 mm, dài 7,0 mm) vào khoảng liên chân răng giữa răng hàm lớn thứ nhất và thứ hai bên trái hàm dưới ở tháng thứ 9. Tiếp tục kéo lùi các răng trước bằng lò xo NiTi (Hình 6.65–6.67). Các minivis đều vững ổn trong suốt quá trình điều trị. Tổng thời gian điều trị tích cực là 30 tháng.
Đánh giá sau điều trị
Vẩu xương ổ răng đã giảm, do đó làm giảm độ dày môi. Tương quan răng nanh và răng hàm lớn Loại I ở cả hai bên với độ cắn chìa và độ cắn trùm lý tưởng đã được thiết lập. Đường giữa của cả cung răng trên và dưới đều đã trùng với đường giữa mặt (Hình 6.68–6.75).
Chồng phim sọ nghiêng trước và sau điều trị cho thấy giảm độ nhô của môi và hết căng cơ cằm. Các răng cửa trên được kéo lùi 7,5 mm và giảm độ nghiêng về phía môi 13,0°. Các răng cửa dưới được kéo lùi 8,5 mm và giảm độ nghiêng về phía môi 17,0°. Môi trên và môi dưới lùi so với đường E. Vì các răng trước được kéo lùi tựa trên các minivis, nên có rất ít thay đổi theo chiều đứng ở các răng sau. Phim toàn cảnh sau điều trị cho thấy các răng bị tiêu chân mức độ nhẹ (Hình 6.76–6.79; Bảng 6.4).
Bảng 6.4 Đo đạc trên phim sọ nghiêng trước và sau điều trị |
||
|
Trước |
Sau |
PHÂN TÍCH XƯƠNG |
||
Chiều trước–sau |
||
SNA (°) |
80,0 |
78,0 |
SNB (°) |
75,5 |
74,0 |
ANB (°) |
4,5 |
4,0 |
Chiều đứng |
||
GoMe/SN (°) |
37,5 |
38,5 |
FMPA (°) |
30,0 |
31,0 |
PP/MP (°) |
26,0 |
26,0 |
Góc hàm (°) |
77,0 |
77,0 |
ANS–Me (mm) |
69,0 |
70,0 |
PHÂN TÍCH RĂNG |
||
Độ cắn chìa |
3,0 |
3,5 |
Độ cắn trùm |
1,0 |
2,0 |
UI/SN (°) |
108,0 |
95,0 |
L1/GoMe (°) |
106,0 |
89,0 |
SN/OP (°) |
18,0 |
20,0 |
Is–Is’ (mm) |
31,5 |
31,0 |
Mo–Ms (mm) |
26,0 |
27,0 |
Ii–Ii’ (mm) |
44,5 |
42,5 |
Mo-Mi (mm) |
34,8 |
35,5 |
PHÂN TÍCH MÔI |
||
U Lip–E (mm) |
1,7 |
–2,8 |
L Lip–E (mm) |
3,8 |
–2,6 |
NLA (°) |
96,0 |
106,0 |