Một bộ câu hỏi trắc nghiệm vui về nội nha, bao gồm 54 câu hỏi. Bạn chỉ được chọn một đáp án phù hợp nhất. Chúc bạn may mắn!
Nội nha
Start
Xin chúc mừng, bạn đã hoàn thành bài trắc nghiệm Nội nha.
Bạn trả lời đúng %%SCORE%% trên tổng số %%TOTAL%%.
Bài làm của bạn được xếp loại %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Question 1 |
"Sự đồng ý dựa trên hiểu biết" đòi hỏi bệnh nhân cần được tư vấn về các vấn đề sau ngoại trừ
A | Lợi ích của điều trị nội nha |
B | Chi phí của điều trị nội nha |
C | Nguy cơ của điều trị nội nha |
Question 1 Explanation:
B. Bất kỳ khái niệm nào của việt đưa ra quyết định đạo đức đều cho rằng các yếu tố dựa trên lý trí được cân nhắc khi đưa ra quyết định dựa trên hiểu biết và tự nguyện. Trong các quyết định chăm sóc sức khỏe, sự tôn trọn quyền tự chủ của bệnh nhân, theo cách nói thông thường, có nghĩa là bệnh nhân có khả năng hành động theo chủ đích của bản thân, với sự hiểu biết, mà không phải là ảnh hưởng kiểm soát dẫn đến có thể làm giảm hành động tự do và tự nguyện. Nó bao hàm kiến thức và hiểu biết về nguy cơ và lợi ích của điều trị. Nguyên tắc này là cơ sở cho việc thực hiện “sự đồng ý dựa trên hiểu biết” trong giao tiếp bác sĩ-bệnh nhân liên quan đến chăm sóc sức khỏe.
Question 2 |
Mức độ của nhiễm trùng quanh chóp phụ thuộc vào ____.
A | Sức đề kháng của vật chủ |
B | Độc lực của vi sinh vật |
C | Số lượng vi sinh vật |
D | Chỉ A và B |
E | Cả A, B và C |
Question 2 Explanation:
E. Đáp ứng miễn dịch của bệnh nhân với nhiễm trùng quanh chóp thay đổi theo từng người. Kích thước và thể tích của tủy, số lượng và chất lượng của các dây thần kinh, và sự phân phối mạch máu và tế bào của tủy là khác nhau ở từng cá thể. Độc lực khác nhau của các vi sinh vật gây nên nhiễm trùng có thể gây ra sự khác biệt trong cảm giác đau, mức độ hoạt động tiêu xương, vân vân. Số lượng tuyệt đối của các vi sinh vật có thể ảnh hưởng đến độc lực của chúng.
Question 3 |
Vị trí nào khi thủng thì có tiên lượng tốt nhất?
A | 1/3 thân của chân răng |
B | 1/3 chóp của chân răng |
C | Sàn buồng tủy |
D | 1/3 giữa của chân răng |
Question 3 Explanation:
B. 1/3 chóp của chân răng. Thủng 1/3 chóp xảy ra ở lỗ chóp hoặc thành ống tủy. Nói chung, tổn thương càng nằm dưới mào xương ổ răng thì tiên lượng càng tốt. Tuy nhiên, tất cả các thủng chân răng đều có tiên lượng tồi hơn.
Question 4 |
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến tiên lượng lâu dàu của răng sau khi sửa chữa tai biến thủng?
A | Kích thước của tổn thương |
B | Vị trí của tổn thương |
C | Thời gian từ khi thủng đến khi sửa chữa |
D | Tất cả đáp án đều đúng |
Question 4 Explanation:
D. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiên lượng lâu dài của răng sau khi sửa chữa tai biến thủng bao gồm vị trí của tổn thương so với mào xương ổ răng; chiều dài của chân răng; khả năng tiếp cận đề sửa chữa; kích thước của tổn thương; sự hiện diện hoặc vắng mặt của một liên hệ nha chu với tổn thương; thời gian từ khi thủng đến khi sửa chữa; khả năng trám bít của vật liệu phục hồi, và kỹ năng của nha sĩ. Nhận biết và sửa chữa sớm sẽ cải thiện tiên lượng. Các lỗ thủng nhỏ (< 1 mm) ít gây phá hủy hơn. Các tổn thương dưới mào xương ổ răng, nhất là khi càng gần chóp, sẽ có tiên lượng tốt hơn.
Question 5 |
Nang ống mũi khẩu cái nằm giữa ____.
A | Hai răng cửa giữa hàm trên |
B | Răng cửa giữa và răng cửa bên hàm trên |
C | Răng cửa bên hàm trên và răng nanh |
D | Răng nanh và răng cối nhỏ thứ nhất hàm trên |
Question 5 Explanation:
A. Nang ống mũi khẩu cái: một vùng thấu quang hình tròn tương ứng với một khối sưng rõ ở khu vực nhú khẩu cái. Nó nằm ở phía gần so với các chân của các răng cửa giữa, ở vị trí của lỗ răng cửa. Tủy của các răng trước vẫn sống (trong khi nang chân răng thì tủy chết). Đây là loại nang phát triển phổ biến nhất ở hàm trên. Chúng thường có kích thước giới hạn và không gây triệu chứng; chũng có thể bị bội nhiễm và có xu hướng to ra nhiều.
Question 6 |
Khi so sánh với kỹ thuật phân giác, ưu điểm của kỹ thuật song song trong Xquang nội nha Không bao gồm ____.
A | Giảm đáng kể liều bức xạ cho bệnh nhân |
B | Hình ảnh chính xác hơn về kích thước của răng |
C | Dễ chụp lại phim giống với phim cũ ở góc chụp tương tự để đánh giá lành thương sau điều trị |
D | Hình ảnh chính xác nhất của tất cả các kích thước răng và mối quan hệ của nó với các cấu trúc giải phẫu xung quanh |
Question 6 Explanation:
A. Kỹ thuật song song là kỹ thuật tốt nhất với nội nha. Phim được đặt song song với trục dài của răng và chùm tia chiếu vuông góc với phim. Kỹ thuật này mang lại độ chính xác cao nhất và khả năng tạo ra các phim sau giống các phim trước về kích thước răng.
Question 7 |
Răng nào sau đây có có số lượng ống tủy hằng định nhất?
A | Răng cửa dưới |
B | Răng nanh dưới |
C | Răng nanh trên |
D | Răng cối nhỏ dưới |
Question 7 Explanation:
C. Răng nanh trên. Tỉ lệ các răng nanh trên có một ống tủy theo một số nghiên cứu nằm trong khoảng 97% đến 100%, làm cho răng này trở thành một trong những răng có giải phẫu hằng định nhất.
Question 8 |
Chi tiết nào sau đây có thể quan sát được trên phim Xquang thường quy?
A | Đoạn cong về phía má của chân răng |
B | Các sợi nướu |
C | Vôi hóa ống tủy |
D | Dây chằng nha chu |
Question 8 Explanation:
C. Vôi hóa ống tủy. Đoạn cong về phía má không thể thấy được trên phim Xquang thường quy. Các sợi nướu và dây chằng nha chu, bản chất là mô liên kết, thấu quang trên phim Xquang.
Question 9 |
Nếu tạo khấc trong khi sửa soạn ống tủy, phương pháp tốt nhất để xử trí là ____.
A | Tiếp tục sửa soạn chỗ khấc. Mặc dù việc này có thể mất nhiều thời gian, nhưng cuối cùng bạn sẽ vượt qua được chỗ khấc. |
B | Ngay lập tức dừng sửa soạn và trám bít đến chỗ khấc. |
C | Đưa kim bơm rửa vào trong ống tủy và bơm từng chùm ngắn dung dịch bơm rửa để làm lỏng các mảnh vụng gây tắc ống tủy. Việc này sẽ mở thông ống tủy tự nhiên. |
D | Uốn cong trước đầu của một file nhỏ, bôi trơn, và cố gắng vượt qua chỗ khấc. |
E | Đặt acid citric hoặc EDTA trong ống tủy để làm mềm ngà. Có thể sử dụng một mũi Gates Glidden nhỏ để vượt qua chỗ khấc. |
Question 9 Explanation:
D. Khấc đôi khi có thể vượt qua; phần ống tủy nằm ở phía thân so với chỗ khấc phải được làm thẳng đầy đủ để cho phép file thao tác hiệu quả. Việc này có thể đạt được bằng kỹ thuật giũa chống cong (dũa ngược chiều cong). Uốn cong trước đầu file thật nhiều và dùng nó để thăm dò nhẹ nhàng qua chỗ khấc. Cách khác là làm sạch đến chỗ khấc và trám bít; cần cảnh báo bệnh nhân về tiên lượng tồi hơn.
Question 10 |
Đau đêm tự phát, kéo dài gợi ý đến tình trạng nào của tủy?
A | Hoại tử tủy |
B | Sung huyết nhẹ |
C | Viêm tủy hồi phục |
D | Áp xe quanh răng |
Question 10 Explanation:
A. Đau tự phát kéo dài là bằng chứng của kích thích sợi C. Ngay cả trong thoái hóa tủy, các sợi C có thể vẫn đáp ứng với kích thích. Sự nhạy cảm của các sợi C ít bị ảnh hưởng bởi thiếu tưới máu hơn so với các sợi A. Các sợi C thường vẫn có thể hoạt động chứng năng trong các điều kiện thiếu oxy mô (ví dụ, ở giai đoạn sớm của hoại tử tủy).
Question 11 |
Một khi ống tủy đã được trám bít, điều gì thường xảy ra với các vi khuẩn mà trước đây đã xâm nhập vào mô quanh chóp từ ống tủy?
A | Chúng vẫn tiếp tục tồn tại và kích thích sự hình thành u hạt. |
B | Chúng sẽ bị tiêu diệt bởi cơ chế phòng ngự tự nhiên của cơ thể. |
C | Chúng sẽ tái xâm nhập và làm tái nhiễm ống tủy trừ khi tiến hành phẫu thuật cắt chóp. |
D | Chúng sẽ bị tiêu diệt bởi các thuốc được sử dụng trong ống tủy. |
Question 11 Explanation:
B. Chúng sẽ bị tiêu diệt bởi cơ chế phòng ngự tự nhiên của cơ thể. Trám bít ngăn chặn sự rò rỉ và nhiễm khuẩn từ phía thân răng, và bít kín các tác nhân kích thích còn lại trong ống tủy. Sau khi trám bít ống tủy, các vi khuẩn còn sót lại sẽ mất nguồn dinh dưỡng, và dễ dàng bị tiêu diệt bởi hệ thống miễn dịch của cơ thể.
Question 12 |
Điều nào sau đây đúng với điều trị một răng có đường rò?
A | Điều trị tủy thông thường |
B | Không cần kháng sinh |
C | Đường rò sẽ lành thương trong 2 đến 4 tuần sau khi điều trị tủy thông thường |
D | Nếu đường rò vẫn tồn tại dai dẳng sau điều trị tủy, tiến hành phẫu thuật cắt cuống và hàn ngược chóp răng. |
E | Tất cả các lựa chọn trên đều đúng |
Question 12 Explanation:
E. Tất cả các lựa chọn trên đều đúng. Viêm mủ quanh chóp: đường rò dẫn lưu dịch liên tục hoặc gián đoạn, thường dẫn vào niêm mạc miệng. Dịch rỉ cũng có thể dẫn lưu qua rãnh lợi của răng tổn thương, bắt chước một tổn thương nha chu có "túi lợi bệnh lý". Tuy nhiên, đây không phải là một túi lợi thực sự do không có sự mất bám dính hoàn toàn của mô liên kết với bề mặt chân răng. Nên tiến hành điều trị tủy thông thường. Kháng sinh là không cần thiết, do sự nhiễm trùng là khu trú và dẫn lưu ra được. Nếu đường rò không lành sau vài tuần, có thể cần phải phẫu thuật cắt chóp. Nếu không điều trị, đường rò có thể bị che phủ bởi một lớp biểu mô lót và trở thành một túi quanh răng thực sự.
Question 13 |
Nguyên nhân chính của việc thiết kế một vạt phẫu thuật với đáy vạt rộng là ____.
A | Để tránh rạch lên chỗ phồng xương |
B | Để đạt được khả năng tiếp cận tối đa tới vị trí phẫu thuật |
C | Để duy trì nguồn cung cấp máu đầy đủ cho vạt |
D | Để hỗ trợ lật vạt |
Question 13 Explanation:
C. Nguyên tắc thiết kế vạt bao gồm: (1) thiết kế vạt phải đảm bảo nguồn cung cấp máu đầy đủ và đáy vạt phải rộng hơn đỉnh vạt; (2) lật vạt phải bộc lộ đầy đủ phẫu trường; và (3) thiết kế vạt phải cho phép khâu đóng vết thương không gây sang chấn.
Question 14 |
Chi tiết nào không thể quan sát được trên phim Xquang thường quy?
A | Vôi hóa ống tủy của răng #15 |
B | Chỗ cong về phía má của chân gần răng #30 |
C | Loại ống tủy của răng #21 |
D | Chóp mở của răng #8 |
Question 14 Explanation:
B. Chỗ cong về phía má của chân gần răng #30. Phim Xquang mang lại một cái nhìn hai chiều (gần-xa) của răng. Chiều má-lưỡi của răng không thể đánh giá được chắc chắn. Các chỗ cong về phía má hoặc phía lưỡi thường không quan sát được. Vôi hóa ống tủy có thể thấy được là hình ảnh tương đối cản quang của buồng tủy và các ống tủy. Răng #21 là một răng cối nhỏ hàm dưới. Phim Xquang có thể cung cấp các thông tin về giải phẫu, một hay hai ống tủy. Một ống tủy đột ngột biến mất ở phần giữa chân răng hoặc lệch tâm thường cho biết đó là hai ống tủy. Chóp mở thường thấy rõ ràng trên Xquang.
Question 15 |
Tổn thương quanh chóp dạng giọt nước điển hình trên Xquang có thể gợi ý một nứt dọc thân răng. Tiên lượng của nứt dọc thân răng là rất dè dặt, răng thường phải nhổ bỏ.
A | Câu đầu tiên đúng, câu thứ hai sai. |
B | Câu đầu tiên sai, câu thứ hai đúng. |
C | Cả hai câu đều đúng. |
D | Cả hai câu đều sai. |
Question 15 Explanation:
C. Cả hai câu đều đúng. Thường trên Xquang, nứt dọc thân răng có hình ảnh tiêu xương thấu quang hình giọt nước, hình chữ J, hoặc hình quầng sáng, với sự tiêu xương bắt đầu từ chóp răng và tiến về phía thân răng ở một bên chân răng. Do nứt dọc thân răng rất dễ bị vi rò và các cấu trúc bên trong đã bị tổn thương, tiên lượng thường tồi tệ và nên được nhổ.
Question 16 |
Đặc điểm nào không đúng với natri hypochlorite (NaOCl)?
A | Là chất càng cua |
B | Phá hủy mô ở nồng độ lớn |
C | Có hoạt động diệt khuẩn |
D | Rửa trôi các mảnh vụn và có tác dụng bôi trơn |
Question 16 Explanation:
A. Là chất càng cua. Natri hypochlorite là chất bơm rửa được dùng rộng rãi nhất và hỗ trợ hiệu quả cho việc sửa soạn ống tủy trong nhiều năm. NaOCl có khả năng hòa tan mô tốt cũng như có tác dụng kháng khuẩn. Nó có tác dụng như một chất bôi trơn cho quá trình sửa soạn ống tủy. Nó độc với mô sống, do đó phải luôn sử dụng đê cao su. Hoạt động kháng khuẩn của hypochlorite là dựa vào ảnh hưởng của nó lên vách tế bào vi khuẩn. Một khi vách tế bào bị phá hủy, các thành phần sống của vi khuẩn bị giải phóng. Màng và các hoạt động chức năng nội bào chấm dứt. Natri hypochlorite có thể hòa tan mô hoại tử hiệu quả. NaOCl vẫn là dung dịch bơm rửa được lựa chọn do nó đáp ứng được tất cả các đòi hỏi cần thiết trên.
Question 17 |
Thử nghiệm nào trong các thử nghiệm sau đây ít giá trị nhất đối với chẩn đoán nội nha ở trẻ em?
A | Gõ |
B | Sờ |
C | Thử điện |
D | Thử lạnh |
Question 17 Explanation:
C, Thử điện. Khi chóp chưa đóng, răng không đáp ứng bình thường với thử điện. Ngoài ra, chấn thương răng có thể làm thay đổi tạm thời khả năng dẫn điện của các đầu tận cùng thần kinh và/hoặc receptor cảm giác bên trong tủy. Một bệnh nhân có tủy sống có thể vẫn không cảm giác thấy bất kỳ cảm giác nào ngay sau chấn thương.
Question 18 |
Ở giai đoạn nào thì xem là hoàn tất điều trị nội nha?
A | Khi đặt một phục hồi tạm và loại bỏ đê cao su. |
B | Khi ống tủy đã được sửa soạn và trám bít. |
C | Khi đã hoàn thành phục hồi thân răng. |
D | Khi bệnh nhân không có triệu chứng |
Question 18 Explanation:
C. Khi đã hoàn thành phục hồi thân răng. Sau khi điều trị tủy, các ống tủy bên trong các chân răng đã được làm sạch và trám bít vĩnh viễn. Tuy nhiên, cần đặt một vật liệu hàn tạm ở mặt ngoài của răng. Bệnh nhân phải được giải thích là họ cần được hàn vĩnh viễn hoặc làm chụp răng. Điều này là rất quan trọng để bảo vệ răng, tránh gãy hoặc tái nhiễm trùng ống tủy.
Question 19 |
Trong khi thực hiện điều trị tủy theo phương pháp không phẫu thuật, bạn phát hiện khấc. Bạn nên làm gì?
A | Sử dụng một dụng cụ nhỏ hơn để vượt qua chỗ khấc |
B | Trám bít đến chiều dài mà bạn đã sửa soạn |
C | Sử dụng một mũi khoan tròn nhỏ loại bỏ chỗ khấc |
D | Tiếp tục thao tác với các file lớn hơn để loại bỏ chỗ khấc |
Question 19 Explanation:
A. Sử dụng một dụng cụ nhỏ hơn để vượt qua chỗ khấc. Khấc đôi khi có thể vượt qua được, phần ống tủy ở phía thân răng so với chỗ khấc phải được làm thẳng đầy đủ để cho phép một file hoạt động hiệu quả. Điều này có thể đạt được bằng cách dũa chống cong (dũa ngược với hướng cong). Uốn cong trước file ở đầu mút và sử dụng nó để thăm dò nhẹ nhàng vượt qua chỗ khấc. Một cách khác là làm sạch tới chỗ khấc và trám bít, nhưng bạn phải cảnh báo bệnh nhân về tiên lượng tồi hơn.
Question 20 |
Việc sửa soạn trong điều trị tủy được thực hiện tới mức
A | Chóp răng trên Xquang |
B | Ranh giới men ngà |
C | Ranh giới cement ngà (DEJ) |
D | Ranh giới cement tủy |
Question 20 Explanation:
C. Ranh giới cement ngà. Ở chóp răng, ống tủy hẹp lại. Chỗ hẹp này chính là ranh giới cement ngà (CDJ) hay điểm thắt chóp. Nó tạo ra một nút chặn tự nhiên ngăn các mảnh vụn, bơm rửa và vật liệu trám bít bị đẩy vào mô quanh chóp. Phần lớn nha sĩ cố gắng làm sạch ống tủy tới điểm này trong quá trình điều trị tủy.
Question 21 |
Trên phim Xquang, chân ngoài của răng cối nhỏ thứ nhất hàm trên sẽ nằm về phía xa so với chân răng nếu ____.
A | Góc đứng của cone tăng |
B | Góc đứng của cone giảm |
C | Chùm tia X lệch góc chiếu từ phía xa so với răng cối nhỏ |
D | Chùm tia X lệch góc chiếu từ phía gần so với răng cối nhỏ |
Question 21 Explanation:
D. Luật SLOB [hay luật Clark] được dùng để xác định vị trí về phía má hay lưỡi của các vật thể so với một điểm mốc. Nếu hình ảnh của vật thể di chuyển về phía gần khi ống phát tia X di chuyển về phía gần, vật thể sẽ nằm về phía lưỡi. Nếu hình ảnh của vật thể di chuyển về phía xa khi ống phát tia X di chuyển về phía gần, vật thể sẽ nằm về phía má (mặt).
Question 22 |
Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng với sửa soạn chốt ống tủy?
A | Mục đích chính của chốt là lưu giữ cùi ở răng mất nhiều cấu trúc thân răng. |
B | Chỉ định đặt chốt được quyết định bởi lượng cấu trúc thân răng còn lại. |
C | Chốt gia cố răng và giúp tránh nứt dọc răng. |
D | Người ta khuyến cáo nên để lại ít nhất 4 đến 5 mm gutta-percha sau khi sửa soạn khoảng trống cho chốt. |
Question 22 Explanation:
C. Phần quan trọng nhất của một răng đã được phục hồi chính là bản thân răng đó. Không có sự phối hợp vật liệu phục hồi nào có thể thay thế cấu trúc răng. Chốt không gia cố răng, mà còn làm yếu răng do phải loại bỏ nhiều ngà hơn và tạo ra stress dẫn đến nứt chân răng.
Question 23 |
Bệnh nhân phàn nàn đau nhiều khi gõ răng xuất hiện gần đây. Nguyên nhân nhiều khả năng nhất là ____.
A | Viêm quanh chóp cấp |
B | Viêm quanh chóp mạn |
C | Viêm tủy hồi phục |
D | Viêm tủy không hồi phục |
Question 23 Explanation:
A. Viêm quanh chóp cấp (AAP): đặc trưng bởi đau, thường khởi phát khi nhai hoặc gõ. Một mình AAP không khẳng định răng bị viêm tủy không hồi phục. Nó chỉ cho biết mô quanh chóp đang bị kích thích, tủy vẫn có thể sống.
Question 24 |
Điều nào sau đây phù hợp nhất với nứt răng?
A | Hướng nứt răng thường mở rộng theo chiều gần xa. |
B | Hướng nứt răng thường mở rộng theo chiều ngoài trong. |
C | Phim Xquang là phương pháp tốt nhất để phát hiện. |
D | Chỉ A và C |
E | Chỉ B và C |
Question 24 Explanation:
A. Hướng nứt răng thường mở rộng theo chiều gần xa. Các nứt răng mở rộng sâu vào ngà và và thường lan theo chiều gần-xa ở các răng sau, thường ở vùng gờ bên. Các chất nhuộm và chiếu sáng rất có ích trong việc hỗ trợ quan sát nứt răng. Tuy nhiên, thường không thể xác định mức độ nứt trước khi răng được nhổ ra ngoài.
Question 25 |
Các mục tiêu chính của mở tủy KHÔNG bao gồm:
A | Đạt được sự tiếp cận trực tiếp tới các lỗ ống tủy. |
B | Khẳng định chẩn đoán. |
C | Bảo tồn cấu trúc răng. |
D | Đạt được sự tiếp cận trực tiếp tới phần 1/3 chóp của ống tủy. |
Question 25 Explanation:
B. Khẳng định chẩn đoán. Khẳng định chẩn đoán nên được thực hiện trước khi tiến hành điều trị. Mở tủy là bước đầu tiên và có thể coi là phase quan trọng nhất của điều trị tủy không phẫu thuật. Các mục tiêu bao gồm: (1) đạt được sự tiếp cận trực tiếp tới lỗ chóp hoặc đoạn cong của ống tủy, (2) định vị được tất cả các lỗ ống tủy, và (3) bảo tồn được cấu trúc răng lành mạnh.
Question 26 |
Tiêu chuẩn chẩn đoán nào sau đây ít giá trị nhất trong đánh giá tình trạng tủy của hàm răng sữa?
A | Sưng |
B | Thử điện |
C | Đau tự phát |
D | Nội tiêu |
Question 26 Explanation:
B, Thử điện. Sự xuất hiện tương đối muộn của các sợi A trong tủy có thể giúp giải thích tại sao thử tủy có xu hướng không đáng tin cậy ở răng mới hình thành, do các sợi A dễ bị kích thích điện hơn các sợi C. Độ chính xác của thử tủy còn phụ thuộc vào khả năng của bệnh nhân nhằm mô tả sự phản ứng của răng với kích thích. Nha sĩ phải dựa vào kinh nghiệm, phim Xquang, các dấu hiệu hay triệu chứng lâm sàng, và kiến thức về quá trình lành thương để đánh giá tình trạng sống của tủy ở các bệnh nhân ít tuổi.
Question 27 |
Dung dịch EDTA chủ yếu được dùng để ____.
A | Hòa tan chất hữu cơ |
B | Hòa tan chất vô cơ |
C | Diệt khuẩn |
D | Tránh đẩy vật liệu trám bít ra khỏi ống tủy |
Question 27 Explanation:
B. EDTA là dung dịch chất càng cua thường dùng trong điều trị nội nha. Các chất càng cua loại bỏ thành phần vô cơ, không ảnh hưởng đến các thành phần mô hữu cơ.
Question 28 |
Độ thuôn 02 của K-file cầm tay nghĩa là
A | Đường kính tăng lên 0,2 mm trên 1 mm chiều dài |
B | Đường kính tăng lên 0,02 mm trên 1 mm chiều dài |
C | Đường kính tăng lên 0,2 mm trên 2 mm chiều dài |
D | Đường kính tăng lên 0,02 mm trên 2 mm chiều dài |
Question 28 Explanation:
B. Đường kính tăng lên 0,02 mm trên 1 mm chiều dài. Độ thuôn là mức độ gia tăng đường kính trên mỗi mm chiều dài từ đầu mút tới cán. Với một file có độ thuôn 0,02 và bề mặt làm việc dài 16 mm, đường kính ở đỉnh (D0) cộng với 0,32 mm chính là D16 (ví dụ, với file số 8, đó là 0,08 + 16 x 0,02 = 0,40).
Question 29 |
Chỉ định của phẫu thuật cắt chóp KHÔNG bao gồm:
A | Tai biến do điều trị trong quá trình điều trị tủy không phẫu thuật trước đó. |
B | Gãy file trong ống tủy không thể lấy ra được. |
C | Điều trị tủy không phẫu thuật thất bại, vùng thấu quang tồn tại dai dẳng. |
D | Điều trị một răng không thể phục hồi được. |
Question 29 Explanation:
D. Điều trị một răng không thể phục hồi được. Sự tồn tại dai dẳng của phản ứng viêm quanh chóp sau khi điều trị nội nha không phẫu thuật thường do chất lượng trám bít kém, các mô vẫn còn sót trong ống tủy, gãy dụng cụ, tai biến thủ thuật trong quá trình điều trị, hoặc còn sót lại mô hoại tử trong các ống tủy phụ. Việc lấy bỏ phần chóp răng nhờ phẫu thuật cắt chóp thường loại bỏ nguồn nhiễm trùng. Các răng không thể phục hồi được nên được nhổ.
Question 30 |
Các đặc điểm của viêm xương tủy hàm xơ cứng trung tâm (viêm xương tụ đặc) thường bao gồm:
A | Thử tủy thấy tủy chết. |
B | Cần xem xét tiền sử về phục hồi gần đây của răng. |
C | Một tổn thương thấu quang mà cuối cùng sẽ trở nên cản quang. |
D | Tất cả đáp án đều sai. |
Question 30 Explanation:
B. Cần xem xét tiền sử về phục hồi gần đây của răng. Viêm xương tủy hàm xơ cứng trung tâm (FSO) bao gồm một vùng tăng độ cản quang khu trú, thường đồng nhất nằm sát chóp của một răng có biểu hiện giãn rộng khoảng dây chằng nha chu hoặc một tổn thương viêm quanh chóp. Kích thước của tổn thương thường đo được dưới 1 cm đường kính. Không có vòng thấu quang bao quanh loại tổn thương này. Hình ảnh vi thể của viêm xương có dạng một khối xương xơ cứng dày đặc.
FSO thường gặp nhất ở các bệnh nhân dưới 20 tuổi, xung quanh chóp của các răng hàm dưới (phổ biến nhất là các răng cối lớn) có các tổn thương sâu răng lớn và tủy viêm mạn tính hoặc có phục hồi gần đây. Phần lớn các tài liệu đồng ý rằng răng liên quan có thể còn sống hoặc không.
Giới tính không phải là yếu tố nguy cơ. FSO có thể không có triệu chứng hoặc bệnh nhân có thể đau nhẹ, tùy thuộc vào nguyên nhân. FSO thường được phát hiện trên phim Xquang. Nó phản ánh một quá trình viêm mạn tính, mức độ nhẹ.
Question 31 |
Đau do viêm tủy không hồi phục ở vị trí nào trong các vị trí sau đây dễ lan lên tai nhất?
A | Răng cối nhỏ hàm trên |
B | Răng cối lớn hàm trên |
C | Răng cối nhỏ hàm dưới |
D | Răng cối lớn hàm dưới |
Question 31 Explanation:
D, Răng cối lớn hàm dưới. Cảm giác đau ở một phần của cơ thể mà cách xa nguồn gốc thực sự gây đau được gọi là đau lan. Đau răng có thể lan tới các vùng khác của đầu và cổ. Đau lan thường được khởi phát do kích thích các sợi C của tủy, là các dây thần kinh dẫn truyền chậm, khi bị kích thích sẽ gây đau nhiều, âm ỉ, chậm. Nó thường lan tới vị trí cùng bên. Đau ở các răng sau có thể lan tới cung răng đối diện hoặc vùng quanh tai. Các răng sau hàm dưới có xu hướng lan truyền đau tới vùng quanh tai nhiều hơn các răng sau hàm trên.
Question 32 |
Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sợi A-delta của tủy khi so sánh với sợi C?
A | Các sợi thần kinh không myelin kích thước lớn hơn có tốc độ dẫn truyền chậm hơn |
B | Các sợi thần kinh có myelin kích thước lớn hơn và tốc độ dẫn truyền nhanh hơn |
C | Các sợi thần kinh có myelin kích thước nhỏ hơn và tốc độ dẫn truyền chậm hơn |
D | Các sợi thần kinh không myelin kích thước bé hơn và tốc độ dẫn truyền nhanh hơn |
Question 32 Explanation:
B. Tủy bao gồm hai loại sợi thần kinh cảm giác: có myelin (các sợi A) và không myelin (các sợi C). Các sợi A bao gồm A-beta and A-delta, trong đó đa số là A-delta. Các sợi A-delta chủ yếu nằm ở vùng ranh giới tủy-ngà, dẫn truyền cảm giác đau chói, và đáp ứng với ngưỡng kích thích tương đối thấp. Các sợi C có thể phân bố mọi nơi trong tủy, dẫn truyền cảm giác đau như đè bị ép mạnh, và đáp ứng với ngưỡng kích thích tương đối cao.
Question 33 |
Cách xử trí gãy dụng cụ ở giai đoạn đầu của quá trình làm sạch và tạo hình
A | Cố gắng lấy dụng cụ gãy ra |
B | Ngừng sửa soạn ống tủy, không cố gắng lấy dụng cụ gãy ra, và trám bít ống tủy |
C | Cố gắng vượt qua chỗ tắc do dụng cụ gãy |
D | Cả A và C |
Question 33 Explanation:
D. Cả A và C. Có ba phương pháp cơ bản để xử trí gãy dụng cụ: (1) cố gắng lấy dụng cụ ra, (2) cố gắng vượt qua nó, và (3) sửa soạn và trám bít ống tủy tới chỗ gãy. Dùng một file nhỏ và áp dụng hướng dẫn nong chỗ khấc, cố gắng vượt qua dụng cụ gãy. Nếu thành công, dùng trâm gai hoặc Hedström file để bắt chặt và lấy đoạn gãy ra. Sau đó, ống tủy được làm sạch, tạo hình và trám bít tới chiều dài làm việc mới. Nếu không thể vượt qua dụng cụ gãy, nên tiến hành sửa soạn và trám bít ống tủy tới phía thân răng của dụng cụ gãy.
Question 34 |
Nguyên nhân nào dễ gây hoại tử tủy nhất trong số các nguyên nhân sau?
A | Trật khớp nhẹ (lung lay răng) |
B | Răng trồi |
C | Trật khớp hoàn toàn (răng rơi khỏi ổ răng) |
D | Chấn động răng |
Question 34 Explanation:
C. Trật khớp răng. Hoại tử tủy xảy ra khi chấn thương khá nặng trong đó sự di lệch của răng gây đứt các mạch máu ở chóp răng.
Question 35 |
Điều nào sau đây mô tả đúng nhất hiệu quả gây tê của kỹ thuật gây tê dây thần kinh răng trên sau?
A | Gây tê tủy của răng cối lớn thứ hai và thứ ba hàm trên |
B | Gây tê tủy của răng cối lớn thứ nhất hàm trên |
C | Gây tê tủy của răng cối nhỏ thứ nhất và thứ hai hàm trên |
D | Gây tê tủy của răng cối nhỏ thứ hai |
Question 35 Explanation:
A. Gây tê tủy của răng cối lớn thứ hai và thứ ba hàm trên. Kỹ thuật gây tê dây thần kinh răng trên sau sẽ vô cảm toàn bộ các răng cối lớn thứ hai và thứ ba hàm trên; răng cối lớn thứ nhất hàm trên bị vô cảm hoàn toàn trong khoảng 70% bệnh nhân và vô cảm một phần (không gây tê được chân gần ngoài) trong khoảng 30%. Kỹ thuật này rất hiệu quả nhưng mang lại nguy tụ máu đáng kể, do đó thường xuyên hút trong khi tiêm là rất quan trọng.
Question 36 |
Phần chóp của răng cửa bên hàm trên thường cong về phía ____.
A | Mặt |
B | Vòm miệng |
C | Gần |
D | Xa |
Question 36 Explanation:
D. Các nghiên cứu cho thấy tới 50% chân răng cửa bên hàm trên gập về phía xa. Bỏ qua sự gập về phía xa của răng cửa bên hàm trên có thể góp phần gây thất bại trong điều trị nội nha các răng này.
Question 37 |
Phương pháp điều trị phù hợp nhất với gãy dụng cụ ở giai đoạn trám bít (ví dụ, cây lèn)?
A | Cố gắng lấy dụng cụ ra ngay |
B | Không cố gắng lấy dụng cụ ra mà tiến hành trám bít |
C | Cố gắng vượt qua dụng cụ |
D | Cả A và C đúng |
Question 37 Explanation:
B. Nếu một dụng cụ bị gãy ở giai đoạn trám bít, không cần thiết phải lấy ra hoặc vượt qua dụng cụ đó bởi vì ống tủy đã được làm sạch và tạo hình. Tiên lượng phù thuộc nhiều vào số lượng chất bẩn còn lại bên trong ống tủy. Cố gắng trám bít ống tủy nhiều nhất có thể.
Question 38 |
Một răng không bị sâu có túi quanh răng sâu không ảnh hưởng 1/3 chóp của chân răng bị viêm tủy cấp. Không có tiền sử chấn thương mà chỉ có điểm chạm sớm nhẹ ở tư thế đưa hàm sang bên. Giải thích nào phù hợp nhất với viêm tủy?
A | Quá trình nhai bình thường cộng với chải răng đã đưa vi khuẩn vào sâu trong mô gây tổn thương tủy ở chóp răng. |
B | Trong quá trình vãng khuẩn huyết, các vi khuẩn di trú vào tủy vốn đã bị kích thích và gây ra viêm tủy cấp |
C | Sốc nhiệt lặp đi lặp lại do khí và dịch đi vào túi nha chu sâu gây viêm tủy. |
D | Một ống tủy phụ ở 1/3 lợi hoặc 1/3 chóp của chân răng tiếp xúc với túi quanh răng. |
Question 38 Explanation:
D. Bệnh nha chu có thể tác động lên tủy thông qua các ống ngà, ống tủy bên hoặc cả hai. Các tổn thương nha chu chính với liên quan nội nha thứ phát khác với tổn thương nội nha chính với liên quan nha chu thứ phát về trình tự thời gian. Tổn thương nha chu chính có tiền sử bệnh nha chu nặng.
Question 39 |
Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu gây hình thành khấc?
A | Nhiễm trùng |
B | Các mảnh vụn còn sót lại bên trong ống tủy |
C | Đường tiếp cận không thẳng |
Question 39 Explanation:
C. No straight-line access. Sau khi tìm thấy lỗ ống tủy, nha sĩ phải xác định xem đã tạo đường đường tiếp cận thẳng hay chưa. Sự trệch hướng của file có thể gây ra nhiều hậu quả liên quan đến mất kiểm soát dụng cụ. Cố gắng làm sạch và tạo hình mà không có đường tiếp cận thẳng thường dẫn đến nhiều tai biến thủ thuật như khấc, di chuyển ống tủy, di chuyển phần chóp.
Question 40 |
Răng cối lớn vĩnh viễn thứ hai có tủy sống bị lộ tủy 2,0 mm ở bệnh nhân 12 tuổi nên được điều trị thế nào?
A | Can chóp |
B | Che tủy trực tiếp |
C | Che tủy gián tiếp |
D | Nhổ |
E | Sinh chóp |
Question 40 Explanation:
A. Can chóp. Nhằm kích thích sự hình thành một chất cứng ở chóp răng để cho phép trám bít ống tủy. Lộ tủy 2,0 mm quá lớn để tiến hành liệu pháp bảo tồn tủy.
Không nên lấy tủy buồng ở răng vĩnh viễn (trừ trong sinh chóp) do nó gây vôi hóa hệ thống ống tủy.
Once you are finished, click the button below. Any items you have not completed will be marked incorrect.
Get Results
There are 40 questions to complete.
← |
List |
→ |
Return
Shaded items are complete.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
End |
Return
You have completed
questions
question
Your score is
Correct
Wrong
Partial-Credit
You have not finished your quiz. If you leave this page, your progress will be lost.
Correct Answer
You Selected
Not Attempted
Final Score on Quiz
Attempted Questions Correct
Attempted Questions Wrong
Questions Not Attempted
Total Questions on Quiz
Question Details
Results
Date
Score
Hint
Time allowed
minutes
seconds
Time used
Answer Choice(s) Selected
Question Text
All done
Kém
Trung bình
Trung bình
Tốt
Tốt
Xuất sắc